Mệnh Thủy hợp mệnh gì & khắc mệnh gì? | Mocthuymentalhealth.com
Bài viết Mệnh Thủy hợp mệnh gì & khắc mệnh gì?thuộc chủ đề về Mệnh đang được rất nhiều bạn quan tâm. Hôm nay, hãy cùng Mocthuymentalhealth.com tìm hiểu Mệnh Thủy hợp mệnh gì & khắc mệnh gì? trong bài viết hôm nay nha!
Mệnh Thủy hợp mệnh gì & khắc mệnh gì?
Mệnh Thuỷ là 1 trong ngũ hành, người mệnh Thuỷ được cho là có những nét tính cách riêng đặc biếtj, gắn liền với hành xung và hành khắc của mình. Hãy cùng tìm hiểu rõ hơn mệnh thuỷ hợp mệnh gì & khắc mệnh gì trong bài viết dưới đây nhé! Kết quả chắc chắn sẽ khiến bạn không phải thất vọng và cảm thấy tốn thời gian.
Mệnh Thuỷ – tổng quan về người mệnh Thuỷ
Hành thuỷ đại diện cho yếu tố nước ứng với mùa đông và tượng trưng cho nước trên thế giới nói chung. Nước là một hệ thống vô hạn các nguyên tố quan trọng như nhau và liên quan đến mọi mặt của đời sống con người. Nếu không có nước, con người và vạn vật sẽ không thể tồn tại. Thủy có tính cách đặc biệt là hiền lành, dễ thích nghi nhưng cũng rất nhanh thay đổi, khó đoán.6 nạp âm của mệnh ThuỷTheo thuyết ngũ hành, hành Thủy bao gồm sáu yếu tố mang âm:Giản Hạ Thủy (Nước dưới khe) – Đào Tông Ngải viết: “Bính Tý, Đinh Sửu là Giản Hạ Thủy, thủy vượng ở Tý, tử ở Sửu không thể chạy ra sông lớn, nên thành một con lạch hẹp. ” Kiến Hà Thủy hay Giản hà thuỷ không phải là sông lớn, là suối nguồn mà chỉ là một con rạch nhỏ, lạch nước âm ỉ có nguồn gốc không rõ, nhưng nó tạo thành một con sông, nơi các dòng suối nhỏ hội tụ. Nước từ Nam chí Bắc hội tụ, không phân ra phương hướng mà chảy theo hướng Đông, hướng Bắc, bất định. Kiến Hạ Thủy trong sáng, chỉ có tiếng róc rách mà không có tiếng vang, ngày đêm rì rầm, nhìn mà không bắt được sâu cạn. Người thuộc mệnh Giản Hạ Thủy thường là người có tâm tính đen tối, tình cảm nhỏ nhen nhưng rất thực tế, nhạy bén. Nếu mệnh này ứng với người nhu nhược hay yếu đuối thì gần như người đó toàn vô dụng, hoang mang và hoảng loạn trong công việc và không có cách nào tu tập bồi dưỡng.
Đại Khê Thủy (Khe nước lớn) – Đào Tông Ngải viết: “Giáp Dần, Ất Mão là Đại Hải Thủy, Dần là Đông Bắc, Mão là Đông, nước chảy hướng Đông nhất định, qua lạch chảy thành suối lớn mà tụ lại” thành một khe núi lớn nên có tên là Suối nước lớn. Đại Khê Thủy tọa Đông Bắc hướng Đông, nước sông chảy theo hướng Đông, trăm sông đổ ra biển lớn nên thuận theo tự nhiên. Đại Khê Thủy lượng nước và năng lượng lớn, thay đổi đến mức đáng sợ, bao phủ khắp núi non ngàn dặm. Người mệnh Thủy có Đại Khê Thủy thường là những người có bản tính đa đoan, tính cách trầm lặng và đôi khi rất vô hình. Nếu là một nhà chiến lược, họ phải có tầm nhìn bao quát. Tuy nhiên, đôi khi bụng hẹp và tự trung. Nếu số mệnh nghèo nàn, Đại Khê Thuỷ sẽ trở thành người có ước mơ và hoài bão lớn, nhưng lại thiếu năng lực hành động, vô dụng.Trường lưu thuỷ (Nước biển lớn hay nước chảy dài) – Đào Tông Ngải viết: “Nhâm Thìn, Quý Tỵ là Trường lưu Thủy. Thìn là thủy lưu, Tỵ là Kim vượng, hành Kim sinh, Thủy nhất lưu, kho Thủy là hành Kim.” đời đời kiếp kiếp nên nguồn nước mãi không ngừng, gọi là nước sông Dài. Trường có nghĩa là vĩnh cửu, Lưu có nghĩa là chuyển động không ngừng, lăn vô tận, thao bất tận. Cánh đồng Lưu Thủy ở Ngũ Hành Thủy từ trong nguồn xuất hiện nên dòng chảy rất đẹp. Những người mang mệnh Trường Lưu Thủy là những người không có tham vọng, tất cả đều phơi bày trước ánh sáng. Tuy nhiên, khuyết điểm của họ là chỉ tập trung vào bức tranh lớn mà quên đi chi tiết, đôi khi vì sơ sót mà làm hỏng việc. Người mệnh xấu nạp âm này là người không có cơ hội nghề nghiệp nhưng biết cách chăm sóc bản thân nên cuộc đời phải chịu nhiều ấm ức.Thiên hà thủy (Nước mưa) – Đào Tông Ngải viết: “Bính Ngọ, Đinh Mùi là Thiên Hà Thủy; Bính Đinh thuộc hành Hỏa, Ngọ là địa chi vượng, Hỏa mà âm vẫn thuộc Thủy, Thủy từ Hỏa thì chỉ thiên hạ mới xưng là Trời ”. Thiên Hà Thủy bắt nguồn từ phương Nam, là đất vượng của Hỏa, Thủy sinh ra từ Hỏa, chỉ sông trên trời mới có. Thiên Hà Thủy đổ xuống khắp mọi nơi trên trái đất, trời mưa. Mọi vật đều màu mỡ nhờ mưa vì thế Thiên Hà Thủy này từ sông Ngân Hà chảy ra, có thể vươn khắp năm châu bốn bể, phân bố ngàn dặm, là cam lộ của trời đất, sinh ra vạn vật. Người mệnh Thủy nạp Thiên Hà Thủy tình duyên hài hòa, công việc xã hội, gia đạo đều thuận lợi. Họ đứng trên ngai vàng, nhưng trong thời bình, họ không có sức mạnh giết chóc, giết chóc, và không thể tạo phúc cho người khác.
Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) – Đạo Tông Ngải viết: “Giáp Thân, Ất Dậu là Tuyền Trung Thủy. Kim lâm quan, Thân Dậu vượng, Kim vượng, nhờ Thổ, Thủy sinh ra, nhưng sức mạnh không lớn, nên gọi là Thủy trong một dòng suối. Nước trong giếng có sức tiêu biến nhưng không bao giờ mất đi, có thể dùng bất cứ lúc nào, lại đầy. Nếu không sử dụng, nó luôn tràn đầy sức sống, vì vậy khó có thể biết được sức mạnh của nó. Nước giếng từ suối lạnh là nguồn sống của muôn loài. Do nằm sâu trong lòng đất nên không bao giờ chịu tác động của gió, thời tiết, cũng như không bị nước từ bên ngoài xâm thực nên luôn trong lành, yên tĩnh. Người thuộc Tuyền Trung Thủy không phải là người chủ động xông pha mà thường phải dựa vào thời thế, thời cơ. Họ chung sống hòa bình, không thể nói được độ sâu rộng bằng mắt thường, giống như một vị quan lạnh lùng không đoán được thái độ. Tuyên Trung Thủy nên theo ngành tình báo, gián điệp hay những ngành nghề về tâm lý học con người.Đại Hải Thuỷ (Nước ở biển lớn) – Đào Tông Ngải viết: “Nhâm Tuất, Quý Hợi là Đại hải thủy, nước chảy đưa Chó đến Hợi, từ từ tạo nên uy thế, Hợi cũng là gốc của sông nên gọi là Đại hải. Đại hải Thủy là nơi hội tụ của trăm nghìn con sông, là nơi tụ của Thủy nên địa vị Thủy vượng, tượng uy nghiêm, khí thế uy nghiêm từ ngàn xưa. Đại hải Thủy cũng là nơi thu hút mọi ánh sáng của mặt trời và mặt trăng, có thanh mây, Nhâm Tuất cũng có Thổ khí nên đục, Quý Hợi can chi có âm Thủy nên tinh. Người thuộc nạp âm Đại Hải Thủy, nếu bản mệnh xứng là người chính trực thì khi ở địa vị cao thường là người rộng lượng. Ngược lại, bản mệnh tầm thường sẽ trở thành kẻ báo thù trả thù, lòng dạ hẹp hòi. Đại Hải Thủy vừa quen vừa xa, không loại trừ xa lạ nhưng cũng không lộ ra đầu óc minh mẫn. Fan gặp phải mọi chuyện lớn nhỏ, không có tâm, đại hòa chính là Đại Hải Thủy.
Mệnh thuỷ hợp màu gì và khắc màu gì
Theo thuyết ngũ hành, mệnh Thủy hợp với mệnh Kim (Kim sinh Thủy), vì vậy những người mạng Thủy nên sử dụng các màu tương sinh như: trắng, xám… Màu trắng tượng trưng cho sự tinh khiết, giúp đỡ. người dùng cảm thấy thoải mái và suy nghĩ. lạc quan. Màu xám có tác dụng trấn tĩnh và suy nghĩ chín chắn. Màu thuộc hành Mộc như xanh lá cây, giúp bản mệnh giải tỏa được áp lực.Màu tương sinh với mệnh Thủy tức là màu thuộc hành Thủy như màu đen tượng trưng cho sức mạnh và sự quyết liệt, hoặc màu xanh lam mang đến sự yên bình và thư thái.Mệnh Thủy nên hạn chế các màu đỏ, cam, tím thuộc hành Hỏa. Đặc biệt, bạn nên tránh thuộc hành Thổ là màu nâu, vàng vì Thủy sẽ bị Thổ khắc, khiến bạn làm việc vất vả và không gặp nhiều may mắn.
Khoa học huyền thuật và tâm linh phong thủy trải qua quá trình nghiên cứu hàng ngàn năm lịch sử cho rằng vũ trụ tồn tại và phát triển nhờ vào sự biến hoá lẫn nhau không ngừng của 5 nguyên tố Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ gọi là ngũ hành. Bản chất của ngũ hành là một vòng tròn khép kín gồm các mối quan hệ tương sinh và mâu thuẫn có liên quan mật thiết với nhau. Thế giới không thể chỉ có tương hỗ, cũng không thể chỉ có mặt đối lập. Vạn vật phải tương sinh và tương khắc với nhau tạo thành một vòng lặp mà ở đó nếu chỉ có sinh mà không có khắc thì sự vật sẽ không thể sinh sôi phát triển, có khắc mà không có sinh thì thế giới sẽ lụi tàn.Thổ sinh Kim – Kim sinh Thủy – Thủy sinh Mộc – Mộc sinh Hỏa – Hỏa sinh Thổ – Mối quan hệ của sự tương hợp – tức là sự hài hòa, bình đẳng, cân bằng là:Thổ hợp Thổ – Kim hợp Kim – Thủy hợp Thủy – Mộc hợp Mộc – Hỏa hợp HỏaThủy khắc Hỏa – Hỏa khắc Kim – Kim khắc Mộc – Mộc khắc Thổ – Thổ khắc ThủyNhư vậy, người mệnh Thủy tương sinh với Kim, Mộc, Thủy khắc Thổ, Hỏa. Tuy nhiên, nếu bạn thuộc Đại Hải Thủy hoặc Thiên Hà Thủy thì không sợ Thổ vì đất không ở biển lớn, trên trời. Cả hai hợp tác càng nhanh thì càng thành công, nếu trở thành vợ chồng thì sẽ dễ dàng đạt được con đường công danh, tài lộc
Người mệnh Thuỷ hợp hướng nào, khắc hướng nào
Hướng tốt nhất thứ nhất: Nhà quay mặt về hướng Tây.
Đối với người mạng Thủy khi mua nhà nên chọn nhà hướng Tây là tốt nhất. Ngôi nhà như vậy sẽ tốt về mặt phong thủy và có lợi cho vận khí của gia chủ. Hướng Bắc là hướng ngũ hành Kim, người mệnh Kim đối với Thủy sẽ thuận lợi về nhiều mặt, cũng tốt cho sự phát triển sau này.Nhà hướng Tây sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến đường tài lộc của gia chủ thuộc mệnh Thủy, đồng thời giúp đường tài lộc của gia chủ lên nhanh như diều gặp gió, phúc lộc không thiếu thứ gì.
Hướng Bắc ở một mức độ nào đó có thể bổ sung nguyên khí của bản mệnh cho gia chủ mệnh Thủy. Sống trong ngôi nhà quay mặt về hướng Bắc sẽ có tác dụng kích thích tài vận của gia chủ, có lợi cho sự phát triển bản thân về con đường công danh, sự nghiệp và tài lộc.
Hướng tốt thứ 3: Nhà quay mặt về hướng chính Nam.
Nhà hướng Nam sẽ khắc phục được nhược điểm của người mạng Thủy. Qua đó, tăng thêm quyết tâm của bản thân chủ nhân khi đối mặt với những khó khăn, trở ngại trong cuộc sống cũng như trong công việc, tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển nghề nghiệp sau này.
Hướng xấu thứ nhất: Hướng nhà chính là Đông.
Hướng chính Đông trong phong thủy nhà ở theo ngũ hành thuộc Mộc. Mộc khí quá vượng sẽ gây hao tổn và làm suy yếu vận mệnh của chủ nhân (Mộc vượng). Người mệnh Thủy nếu sống trong ngôi nhà quay mặt về hướng Đông sẽ luôn ở thế bị động, dù làm việc chăm chỉ, cống hiến hết mình cũng không gặt hái được gì. Công danh khó thành, tài lộc khó phát.
Hướng xấu thứ hai: Ở tầng hầm
Nhà ở tầng hầm có Thổ khí cực vượng. Ngũ hành Thổ vốn không tương sinh mà chỉ tương khắc cùng với mệnh Thủy. Nếu gia chủ mệnh Thủy sống trong một ngôi nhà như vậy thì vận mệnh càng ngày càng hao tài tốn của. Chủ về mệnh tương khắc với ngũ hành nên khó có cơ hội chuyển mình, thậm chí nếu có cơ hội sẽ bị cản trở. Chủ nhà khó phát huy được năng lực cá nhân, thậm chí ít có khả năng bộc lộ tiềm năng. Cứ như vậy xuống dốc, vận may không tìm được điểm khởi sắc.Tâm linh huyền học luôn ẩn chứa nhiều bí ẩn, và môn khoa học nghiên cứu về thế giới tâm linh gắn liền với con người vẫn luôn gây ra sự kích thích tò mò hứng thú với nhiều người. Hi vọng rằng, qua bài viết trên đây, bạn đã có những khái niệm cơ bản nhất về cung mệnh nói chung và mệnh Thuỷ nói riêng, đồng thời có thể tự tìm ra câu trả lời cho câu hỏi mệnh Thuỷ hợp mệnh gì & khắc mệnh gì. Chúc bạn và gia đình luôn gặp nhiều may mắn và thành công trong cuộc sống.
Video về Mệnh Thủy hợp mệnh gì & khắc mệnh gì?
Những câu hỏi liên quan Mệnh Thủy hợp mệnh gì & khắc mệnh gì?
1. Làm sao biết mình thuộc mệnh gì?
Để biết được bạn thuộc mệnh gì, bạn có thể tra bảng mệnh theo năm sinh sau:
Năm sinh
TUỔI
Mệnh
1924
Giáp Tý
Kim +
1925
Ất Sửu
Kim –
1926
Bính Dần
Hỏa +
1927
Đinh Mão
Hỏa –
1928
Mậu Thìn
Mộc +
1929
Kỷ Tỵ
Mộc –
1930
Canh Ngọ
Thổ +
1931
Tân Mùi
Thổ –
1932
NhâmThân
Kim +
1933
Quý Dậu
Kim –
1934
GiápTuất
Hỏa +
1935
Ất Hợi
Hỏa –
1936
Bính Tý
Thủy +
1937
Đinh Sửu
Thủy –
1938
Mậu Dần
Thổ +
1939
Kỷ Mão
Thổ –
1940
Canhthìn
Kim +
1941
Tân Tỵ
Kim –
1942
Nhâm Ngọ
Mộc +
1943
Qúy Mùi
Mộc –
1944
GiápThân
Thủy +
1945
Ất Dậu
Thủy –
1946
BínhTuất
Thổ +
1947
Đinh hợi
Thổ –
1948
Mậu Tý
Hỏa +
1949
Kỷ Sửu
Hỏa –
1950
Canh Dần
Mộc +
1951
Tân Mão
Mộc –
1952
NhâmThìn
Thủy +
1953
Quý Tỵ
Thủy –
1954
Giáp Ngọ
Kim +
1955
Ất Mùi
Kim –
1956
Bính thân
Hỏa +
1957
Đinh Dậu
Hỏa –
1958
Mậu Tuất
Mộc +
1959
Kỷ Hợi
Mộc –
1960
Canh Tý
Thổ +
1961
Tân Sửu
Thổ –
1962
Nhâm Dần
Kim +
1963
Quý Mão
Kim –
1970
GiápThìn
Hỏa +
1965
Ất Tỵ
Hỏa –
1966
Bính Ngọ
Thủy +
1967
Đinh Mùi
Thủy –
1968
Mậu Thân
Thổ +
1969
Kỷ Dậu
Thổ –
1970
CanhTuất
Kim +
1971
Tân Hợi
Kim –
1972
Nhâm Tý
Mộc +
1973
Quý Sửu
Mộc –
1974
Giáp Dần
Thủy +
1975
Ất Mão
Thủy –
1976
BínhThìn
Thổ +
1977
Đinh Tỵ
Thổ –
1978
Mậu Ngọ
Hỏa +
1979
Kỷ Mùi
Hỏa –
1980
CanhThân
Mộc +
1981
Tân Dậu
Mộc –
1982
NhâmTuất
Thủy +
1983
Quý Hợi
Thủy –
1984
Giáp tý
Kim +
1985
Ất Sửu
Kim –
1986
Bính Dần
Hỏa +
1987
Đinh Mão
Hỏa –
1988
Mậu Thìn
Mộc +
1989
Kỷ Tỵ
Mộc –
1990
Canh Ngọ
Thổ +
1991
Tân Mùi
Thổ –
1992
NhâmThân
Kim +
1993
Quý Dậu
Kim –
1994
GiápTuất
Hỏa +
1995
Ất Hợi
Hỏa –
1996
Bính Tý
Thủy +
1997
Đinh Sửu
Thủy –
1998
Mậu Dần
Thổ +
1999
Kỷ Mão
Thổ –
2000
Canhthìn
Kim +
2001
Tân Tỵ
Kim –
2002
Nhâm Ngọ
Mộc +
2003
Qúy Mùi
Mộc –
2004
GiápThân
Thủy +
2005
Ất Dậu
Thủy –
2006
BínhTuất
Thổ +
2007
Đinh hợi
Thổ –
2008
Mậu Tý
Hỏa +
2009
Kỷ Sửu
Hỏa –
2010
Canh Dần
Mộc +
2011
Tân Mão
Mộc –
2012
NhâmThìn
Thủy +
2013
Quý Tỵ
Thủy –
2014
Giáp Ngọ
Kim +
2015
Ất Mùi
Kim –
2016
Bínhthân
Hỏa +
2017
Đinh Dậu
Hỏa –
2018
Mậu Tuất
Mộc +
2019
Kỷ Hợi
Mộc –
2020
Canh Tý
Thổ +
2021
Tân Sửu
Thổ –
2022
Nhâm Dần
Kim +
2023
Quý Mão
Kim –
2024
GiápThìn
Hỏa +
2025
Ất Tỵ
Hỏa –
2026
Bính Ngọ
Thủy +
2027
Đinh Mùi
Thủy –
2028
Mậu Thân
Thổ +
2029
Kỷ Dậu
Thổ –
2030
CanhTuất
Kim +
2031
Tân Hợi
Kim –
2032
Nhâm Tý
Mộc +
2033
Quý Sửu
Mộc –
2034
Giáp Dần
Thủy +
2035
Ất Mão
Thủy –
2036
BínhThìn
Thổ +
2037
Đinh Tỵ
Thổ –
2038
Mậu Ngọ
Hỏa +
2039
Kỷ Mùi
Hỏa –
2040
CanhThân
Mộc +
2041
Tân Dậu
Mộc –
2042
NhâmTuất
Thủy +
2043
Quý Hợi
Thủy –
2. Nếu lỡ yêu nhau nhưng khác mệnh thì phải làm sao?
Trường hợp yêu nhau chuẩn bị cưới nhưng đi coi ngày lại khắc mệnh nhau thì phải làm sao? Bạn và chồng/vợ hãy chọn năm sinh cho con hợp tuổi và bổ sung mệnh cho bố mẹ giúp đỡ xung khắc. Nôm na như sau :
Bố mẹ Hoả khắc Kim : con mệnh thổ để Hoả sinh Thổ, Thổ sinh Kim
Bố mẹ Kim khắc Mộc : con mệnh thuỷ để Kim sinh Thuỷ , Thuỷ sinh Mộc
Bố mẹ Mộc khắc Thổ : con mệnh Hoả để Mộc sinh Hoả , Hoả sinh Thổ
Bố mẹ Thổ khắc Thuỷ : con mệnh Kim để Thổ sinh Kim , Kim sinh Thuỷ
Bố mẹ Thuỷ khắc Hoả : con mệnh Mộc để Thuỷ sinh Mộc , Mộc sinh Hoả
3. Những điều cần chú ý để phù hợp với cung mệnh phong thủy của bạn
Màu sắc: Ở mỗi mệnh sẽ phù hợp với một màu sắc khác nhau. Vì thế, việc tìm hiểu trước khi ra quyết định mua một món đồ gì để sử dụng là rất cần thiết. Ví dụ một số vật cần lưu ý màu sắc như trang sức, phụ kiện, áo quần, nội thất trong gia đình.
Chất liệu: Chất liêu của đồ dùng cũng cần được cân nhắc khi sử dụng để tránh dùng những vật liệu tương khắc với gia chủ nhé.
Phong thủy nhà ở: Ngoài màu sắc và chất liệu nội thất, phong thủy căn nhà cũng được thể hiện bởi không gian bày trí. Ví dụ người mệnh Hỏa thì không được có hồ cá,…. Nhìn chung, không cần thiết phải tỉ mỉ từng vật dụng nhỏ, nhưng nếu cân nhắc được thì bạn cũng nên tránh những màu hay vị trí cấm kị để nhận được nhiều may mắn hơn nhé!
Những hình ảnh liên quan về Mệnh Thủy hợp mệnh gì & khắc mệnh gì?
Ngoài những thông tin hữu ích mà chúng mình cung cấp cho bạn ở trên, hãy cùng nhau xem một số hình ảnh liên quan về bài viết này nhé!!
Vậy là chúng mình đã cùng nhau tìm hiểu thêm về Mệnh Thủy hợp mệnh gì & khắc mệnh gì?, chúng mình hi vọng những nội dung trên hữu ích với bạn. Chúc bạn luôn sức khỏe và hạnh phúc!