Mệnh Kim hợp mệnh gì & khắc mệnh gì?| Mocthuymentalhealth.com
Bài viết Mệnh Kim hợp mệnh gì & khắc mệnh gì?thuộc chủ đề về Mệnh đang được rất nhiều bạn quan tâm. Hôm nay, hãy cùng Mocthuymentalhealth.com tìm hiểu Mệnh Kim hợp mệnh gì & khắc mệnh gì? trong bài viết hôm nay nha!
Mệnh Kim hợp mệnh gì & khắc mệnh gì?
Kim là nguyên tố đứng đầu ngũ hành – kim mộc thuỷ hoả thổ. Nó đại diện cho mệnh cách của từng người, vậy mệnh Kim hợp mệnh gì & khắc mệnh gì? Hãy cùng tìm hiểu kĩ hơn từ các chuyên gia phong thuỷ và huyền học nhé!
Tổng quan về người mang mệnh Kim
Theo thuyết âm dương, ngũ hành, sự sông được tạo thành từ 5 yếu tố: Kim (kim loại), Mộc (cây cỏ), Thuỷ (nước), Hoả (Lửa), và Thổ (Đất). 5 Nguyên tố này sẽ linh ứng trong cuộc đời của mỗi con người, đại diện cho mệnh cách và cuộc sống sau này của người đó. Mệnh được ấn định khi sinh ra, và không thay đổi trong suốt thời gian sống. Những người mệnh kim là những người thuộc mệnh kim, họ là đại diện của mùa thu và sức mạnh cả ý chí và tinh thần. Những người có mệnh kim thường thông minh, nhanh nhẹn, tháo vát. Họ dễ dàng chiếm được cảm tình của người đối diện bằng phong thái đĩnh đạc, cương quyết. Tuy nhiên, do là kim loại – nguyên tố có tính “cương” nhất của ngũ hành, cho nên những người mệnh Kim thường mang nét tính cách hơi độc đoán, độc tài và bảo thủ.
Những người mang mệnh kim thường được miêu tả là luôn quyết tâm theo đuổi mục tiêu đến cùng, họ có niềm đam mê riêng và nỗ lực hết mình cho những đam mê đó. Chính vì thế, họ thường thành công trong những ngành nghề đòi hỏi nhiệt huyết và cống hiến như các công việc thiện nguyện cộng đồng, những công việc đòi hỏi tính sáng tạo cao (như hoạ sĩ, nhà văn, nhà thơ, nhà nghệ thuật, triết gia,…). Ngoài ra, do tính cách cứng cỏi và độc lập, những người mệnh Kim cũng rất có tố chất lãnh đạo, dường như họ sinh ra để quản trị con người. Chính vì thế, họ thường thành công trong vai trò cố vấn, giám đốc, điều hành nhân lực,…
Điểm mạnh điểm yếu
Về điểm mạnh: Người mệnh kim luôn làm việc “đến đòng đến đũa”, rất ít khi họ bỏ dở một công việc đang làm dù có bất cứ lí do nào. Ngoài ra, họ cũng rất có tố chất lãnh đạo, biết quản lý thời gian và làm việc có kế hoạch. Bản chất “gan lì” và “cứng đầu” cùng đôi chút tự cao là động lực để họ luôn luôn nỗ lực hoàn thành và vượt chỉ tiêu.Về điểm yếu: Người mệnh Kim thường được nhận xét là có thiên hướng bảo thủ, khó hoà hợp, đôi khi nổi nóng vô cớ và thường mang tâm lý bất an. Họ thường mang tâm lý so bì mình với người khác, thích làm dáng và cho mình làm trung tâm, không chịu nhận sai và khó tiếp thu ý kiến của người khác. Chính điều này ngăn cản họ trở thành những người thấu cảm và thành đạt.
Nạp âm ngũ hành của mệnh kim
Giống như các nguyên tố khác, nạp của kim cũng chia ra làm 2 loại: âm kim và dương kim. Âm kim là nạp kim thuần âm hay còn gọi là tân kim. Đặc tính của những người mang âm kim là họ thường xinh đẹp, biết làm dáng, thường đeo các trang sức lấp lánh, họ khéo léo trong giao tiếp và tinh tế trong điều khiển cảm xúc. Trái lại, những người mang dương kim thường mạnh về cảm xúc, tức là họ thường có tính cách mạnh mẽ, lạnh lùng, quyết đoán và thông tuệ. Họ là tuýp người bản lĩnh và trọng tình cảm, nghĩa khí. Mệnh kim gồm 6 nạp âm ngũ hành, mỗi nạp âm lại có những tính chất khác nhau tuỳ vào độ mạnh yếu của nguyên tố, cụ thể như sau:Những người sinh năm Nhâm Thân (1932, 1992), Quý Dậu (1933, 1993) Kiếm phong kim – thanh binh khí sắc bén – đây là nạp âm mạnh mẽ nhất. Họ giống như những thanh kiếm sắc lẹm cả về ý chí và thể chất. Những người sinh năm Canh Thìn (1940, 2000), Tân Tỵ (1941, 2001) Bạch lạp kim – chân đèn bằng vàng hay vàng ở trong nến. Bạch lạp kim là những người tài hoa sắc sảo, thông tuệ minh mẫn với trái tim đa cảm. Vì là vàng trong nến nên khi nến chảy hết mới có thể lộ ra kim loại quý giá, vì thế để thấu hiểu bạch lạp kim cần có thời gian để họ chứng minh cho năng lực của mình.
Những người sinh năm Giáp Ngọ (1954, 2014), Ất Mùi (1955, 2015) Sa trung kim – Vàng trong cát hay vàng dưới đáy biển. Giống như bản mệnh của mình, sa trung kim là vàng trong cát, vàng cám, vàng bột, dù là thứ vàng nguyên chất nhưng rất ít và rất mất công để đào tìm khai thác. Những người này sở hữu thiên phú trời cho, tuy nhiên, giống như kho báu bị chôn kín trong lòng đất, muốn thấy được tài năng của họ phải mất thời gian đào tạo (đãi cát tìm vàng).Những người sinh vào năm Nhâm Dần (1962, 2022), Quý Mão (1963 – 2023) Kim bạch kim – Vàng nguyên chất – thường được hiểu là những thỏi vàng thỏi bạc đã được nén. Những người mệnh kim bạch kim là người đã qua quá trình tôi rèn, thử lửa, nhờ đó có được tài năng kiệt xuất, họ thật sự là những “mỏ vàng”, những kho báu đối với những người xung quanh. Những người sinh nhằm vào các năm Canh Tuất (1970, 2030), Tân Hợi (1971, 2031) Thoa kim xuyến – Trang sức quý. Vì là kim loại khảm trên trang sức nên dễ thấy những người thuộc mệnh thoa kim xuyến là những người có ngoại hình đẹp đẽ, mĩ miều, dễ gây ấn tượng từ lần đầu gặp mặt.Những người sinh nhằm vào các năm Giáp Tý (1984, 2044), Ất Sửu (1985, 2045) Hải trung kim – Vàng trong biển. Giống như bổn mệnh của mình Hải trung kim (vàng dưới đáy biển) là những cao nhân, nhưng phải có cơ duyên mới có thể tìm thấy tài năng của họ. (Giống như đào vàng dưới đáy biển, phải thật sự có duyên mới có thể tìm thấy).
Mệnh kim hợp mệnh gì & khắc mệnh gì
Theo như thuyết ngũ hành tương sinh tương khắc, 5 nguyên tố không tồn tại độc lập tách rời mà giữa chúng có những sự tương tác sinh khắc với nhau. Từ đó, ta có quy luật là: Kim sinh Thuỷ (kim loại sau khi nung nóng chảy sẽ tan ra thành nước); Thuỷ dưỡng Mộc (Cây cối nhờ có nước mới được sinh sôi, tươi tốt), Mộc sinh Hoả (Đốt cây tạo nên ngọn lửa cháy), Hoả trợ Thổ (đất được nung trong lửa trở nên rắn rỏi); Thổ sinh Kim (Kim loại được sinh ra từ lòng đất), và kim lại sinh thuỷ (bắt đầu 1 vòng lặp mới).Ngược lại, ngũ hành tương khắc bao gồm: Kim hại Mộc (dao, cưa bằng kim loại đốn hạ cây cối), Hoả khắc Thuỷ (lửa nước khắc nhau), Thuỷ hại Thổ (nước xói mòn đất, làm tiêu hao đất), Thổ khắc Mộc (cây cối hút hết màu mỡ của đất, khiến đất trở nên bạc màu), Hoả khắc Kim (gặp lửa, kim loại tan ra thành nước, mất đi đặc tính cứng rắn vốn có). Từ đó có thể dễ dàng thấy được Mệnh Kim hợp với mệnh Thổ. Vì Kim sinh ra từ lòng đất. Do đó, nó bao bọc và tạo ra lẫn nhau. Nó ở cạnh nhau để tạo ra những điều may mắn và những Kim loại tốt nhất. Hai mệnh này thích hợp làm ăn lẫn tình duyên.Không những vậy, mệnh Kim còn rất hợp với mệnh Thủy. Nó không sản sinh ra nhau, nhưng nó hòa hợp và không mâu thuẫn với nhau. Kim và Thủy hòa hợp, ôn hòa ở mức bình thường.
Mệnh thuỷ cùng mệnh Kim với nhau tương sinh. Từ đó có thể tránh được những cuộc cãi vã, những điều kiêng kỵ không may mắn. Những người mệnh Kim hợp với mệnh Thổ (tương sinh) và Thuỷ (Tương sinh). Ngược lại, những người mệnh Kim nên tránh làm việc, hợp tác, kết hôn cùng những người mang mệnh hoả. Vì Lửa có thể đốt cháy và làm nóng kim loại. Khi người mệnh Hỏa và Kim ở gần nhau sẽ dễ dẫn đến giận hờn, mâu thuẫn, tranh chấp. Vì vậy, khi xem mệnh vợ chồng, người ta tránh cho mệnh Kim và Hỏa gặp nhau. Nhưng trong một số trường hợp, mệnh Kim và mệnh Hỏa vẫn có thể dung hòa được nếu ngày tháng năm sinh trùng nhau.Mệnh Kim cũng xung khắc với mệnh Mộc. Bởi vì, mệnh Mộc có thể bị mệnh Kim khắc chế, tổn thương. Người mệnh Mộc và mệnh Kim nếu gần nhau sẽ có 1 vật bị tổn hại. Vì vậy, người ta cũng kiêng để hai số mệnh này ở gần nhau. Vì nó sẽ gây ra nhiều điều xui xẻo và làm tổn thương nhau.
Mệnh kim hợp màu gì và kỵ màu gì
Cũng theo ngũ hành, ngũ sắc ứng với ngũ hành đươc tin là những màu sắc sẽ mang lại may mắn cho chủ mệnh và bản mệnh. Màu nhà, trang phục, màu xe thường được chọn sao cho hợp với bản mệnh để tránh khỏi thất thoát tài sản hay những tai nạn bất ngờ. Theo đó: Mệnh Kim hợp nhất với các màu kim loại như vàng, bạch kim, xám. Ngoài ra, màu sắc phù hợp với mệnh Kim là nâu đất, trắng, xanh nước biển hoặc đen. Đây là những màu cùng tồn tại và hòa hợp với mệnh Kim.Trong ngũ hành, do hỏa khắc kim nên màu đỏ hồng thuộc hành hỏa sẽ tương phản với màu của mệnh kim. Những màu này hạn chế vận may, vượng khí và cản trở con đường sự nghiệp của những người mệnh Kim Jong Un.Trong mối quan hệ nghịch hành của ngũ hành ta có: vàng khắc Mộc, đất khắc Mộc, thổ khắc Thủy, thủy khắc hỏa, hỏa khắc Kim (kim loại có thể chặt cây, cây hút chất dinh dưỡng từ đất, nước bị đất cản lại, nước dập lửa, lửa làm chảy kim loại). Vậy chính vì lửa (lửa) có thể làm chảy vàng (kim loại) nên những màu thuộc mệnh hỏa là điều cấm kỵ đối với người mệnh kim. Đó là màu đỏ, hồng, cam. Ngoài ra, những người mệnh kim không nên sử dụng những màu sắc quá chói, lòe loẹt. Vì màu trắng là màu thực của vàng, bất kỳ màu nào quá sáng sẽ làm biến đổi nó và làm yếu kim.
Theo phong thuỷ huyền học, hướng nhà của những người mệnh Kim phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Tránh gió đông bắc thổi trực tiếp vào nhà
Đón lấy hơi ấm của mặt trời trong mùa lạnh
Nhà thông thoáng, mát mẻ vào mùa khô.
Tránh nóng bức và khó chịu mùa hè
Theo thuyết ngũ hành, người thuộc Tây tứ mệnh nên hợp với các hướng Tây, Tây Bắc, Tây Nam và Đông Nam. Tuy nhiên, các hướng tốt nhất sẽ là tây và tây bắc. Khi làm nhà nếu mua nhà hướng này gia chủ sẽ được nhiều tài lộc, công việc và tình duyên luôn suôn sẻ, hạnh phúc.Với ngôi nhà quay về hướng này, gia chủ sẽ đón được nhiều ánh nắng vào buổi chiều. Khi màn đêm buông xuống, không gian sống của những người mệnh Kim Jong-un vẫn được chiếu sáng rực rỡ. Những năng lượng tích cực này chính là yếu tố giúp bản mệnh luôn gặp nhiều may mắn, thuận lợi.Phong thuỷ nói riêng và huyền học nói chung ẩn chứa nhiều huyền cơ diệu toán về thân phận con người. Trong khuôn khổ bài viết này, chúng tôi chỉ có thể trình bày những khái niệm sơ lược nhất về Mệnh Kim hợp mệnh gì & khắc mệnh gì. Để đón đọc thêm nhiều thông tin khác, quý bạn vui lòng tham khảo những bài viết tiếp theo của blog.
Video về Mệnh Kim hợp mệnh gì & khắc mệnh gì?
Những câu hỏi liên quan Mệnh Kim hợp mệnh gì & khắc mệnh gì?
1. Làm sao biết mình thuộc mệnh gì?
Để biết được bạn thuộc mệnh gì, bạn có thể tra bảng mệnh theo năm sinh sau:
Năm sinh
TUỔI
Mệnh
1924
Giáp Tý
Kim +
1925
Ất Sửu
Kim –
1926
Bính Dần
Hỏa +
1927
Đinh Mão
Hỏa –
1928
Mậu Thìn
Mộc +
1929
Kỷ Tỵ
Mộc –
1930
Canh Ngọ
Thổ +
1931
Tân Mùi
Thổ –
1932
NhâmThân
Kim +
1933
Quý Dậu
Kim –
1934
GiápTuất
Hỏa +
1935
Ất Hợi
Hỏa –
1936
Bính Tý
Thủy +
1937
Đinh Sửu
Thủy –
1938
Mậu Dần
Thổ +
1939
Kỷ Mão
Thổ –
1940
Canhthìn
Kim +
1941
Tân Tỵ
Kim –
1942
Nhâm Ngọ
Mộc +
1943
Qúy Mùi
Mộc –
1944
GiápThân
Thủy +
1945
Ất Dậu
Thủy –
1946
BínhTuất
Thổ +
1947
Đinh hợi
Thổ –
1948
Mậu Tý
Hỏa +
1949
Kỷ Sửu
Hỏa –
1950
Canh Dần
Mộc +
1951
Tân Mão
Mộc –
1952
NhâmThìn
Thủy +
1953
Quý Tỵ
Thủy –
1954
Giáp Ngọ
Kim +
1955
Ất Mùi
Kim –
1956
Bính thân
Hỏa +
1957
Đinh Dậu
Hỏa –
1958
Mậu Tuất
Mộc +
1959
Kỷ Hợi
Mộc –
1960
Canh Tý
Thổ +
1961
Tân Sửu
Thổ –
1962
Nhâm Dần
Kim +
1963
Quý Mão
Kim –
1970
GiápThìn
Hỏa +
1965
Ất Tỵ
Hỏa –
1966
Bính Ngọ
Thủy +
1967
Đinh Mùi
Thủy –
1968
Mậu Thân
Thổ +
1969
Kỷ Dậu
Thổ –
1970
CanhTuất
Kim +
1971
Tân Hợi
Kim –
1972
Nhâm Tý
Mộc +
1973
Quý Sửu
Mộc –
1974
Giáp Dần
Thủy +
1975
Ất Mão
Thủy –
1976
BínhThìn
Thổ +
1977
Đinh Tỵ
Thổ –
1978
Mậu Ngọ
Hỏa +
1979
Kỷ Mùi
Hỏa –
1980
CanhThân
Mộc +
1981
Tân Dậu
Mộc –
1982
NhâmTuất
Thủy +
1983
Quý Hợi
Thủy –
1984
Giáp tý
Kim +
1985
Ất Sửu
Kim –
1986
Bính Dần
Hỏa +
1987
Đinh Mão
Hỏa –
1988
Mậu Thìn
Mộc +
1989
Kỷ Tỵ
Mộc –
1990
Canh Ngọ
Thổ +
1991
Tân Mùi
Thổ –
1992
NhâmThân
Kim +
1993
Quý Dậu
Kim –
1994
GiápTuất
Hỏa +
1995
Ất Hợi
Hỏa –
1996
Bính Tý
Thủy +
1997
Đinh Sửu
Thủy –
1998
Mậu Dần
Thổ +
1999
Kỷ Mão
Thổ –
2000
Canhthìn
Kim +
2001
Tân Tỵ
Kim –
2002
Nhâm Ngọ
Mộc +
2003
Qúy Mùi
Mộc –
2004
GiápThân
Thủy +
2005
Ất Dậu
Thủy –
2006
BínhTuất
Thổ +
2007
Đinh hợi
Thổ –
2008
Mậu Tý
Hỏa +
2009
Kỷ Sửu
Hỏa –
2010
Canh Dần
Mộc +
2011
Tân Mão
Mộc –
2012
NhâmThìn
Thủy +
2013
Quý Tỵ
Thủy –
2014
Giáp Ngọ
Kim +
2015
Ất Mùi
Kim –
2016
Bínhthân
Hỏa +
2017
Đinh Dậu
Hỏa –
2018
Mậu Tuất
Mộc +
2019
Kỷ Hợi
Mộc –
2020
Canh Tý
Thổ +
2021
Tân Sửu
Thổ –
2022
Nhâm Dần
Kim +
2023
Quý Mão
Kim –
2024
GiápThìn
Hỏa +
2025
Ất Tỵ
Hỏa –
2026
Bính Ngọ
Thủy +
2027
Đinh Mùi
Thủy –
2028
Mậu Thân
Thổ +
2029
Kỷ Dậu
Thổ –
2030
CanhTuất
Kim +
2031
Tân Hợi
Kim –
2032
Nhâm Tý
Mộc +
2033
Quý Sửu
Mộc –
2034
Giáp Dần
Thủy +
2035
Ất Mão
Thủy –
2036
BínhThìn
Thổ +
2037
Đinh Tỵ
Thổ –
2038
Mậu Ngọ
Hỏa +
2039
Kỷ Mùi
Hỏa –
2040
CanhThân
Mộc +
2041
Tân Dậu
Mộc –
2042
NhâmTuất
Thủy +
2043
Quý Hợi
Thủy –
2. Nếu lỡ yêu nhau nhưng khác mệnh thì phải làm sao?
Trường hợp yêu nhau chuẩn bị cưới nhưng đi coi ngày lại khắc mệnh nhau thì phải làm sao? Bạn và chồng/vợ hãy chọn năm sinh cho con hợp tuổi và bổ sung mệnh cho bố mẹ giúp đỡ xung khắc. Nôm na như sau :
Bố mẹ Hoả khắc Kim : con mệnh thổ để Hoả sinh Thổ, Thổ sinh Kim
Bố mẹ Kim khắc Mộc : con mệnh thuỷ để Kim sinh Thuỷ , Thuỷ sinh Mộc
Bố mẹ Mộc khắc Thổ : con mệnh Hoả để Mộc sinh Hoả , Hoả sinh Thổ
Bố mẹ Thổ khắc Thuỷ : con mệnh Kim để Thổ sinh Kim , Kim sinh Thuỷ
Bố mẹ Thuỷ khắc Hoả : con mệnh Mộc để Thuỷ sinh Mộc , Mộc sinh Hoả
3. Những điều cần chú ý để phù hợp với cung mệnh phong thủy của bạn
Màu sắc: Ở mỗi mệnh sẽ phù hợp với một màu sắc khác nhau. Vì thế, việc tìm hiểu trước khi ra quyết định mua một món đồ gì để sử dụng là rất cần thiết. Ví dụ một số vật cần lưu ý màu sắc như trang sức, phụ kiện, áo quần, nội thất trong gia đình.
Chất liệu: Chất liêu của đồ dùng cũng cần được cân nhắc khi sử dụng để tránh dùng những vật liệu tương khắc với gia chủ nhé.
Phong thủy nhà ở: Ngoài màu sắc và chất liệu nội thất, phong thủy căn nhà cũng được thể hiện bởi không gian bày trí. Ví dụ người mệnh Hỏa thì không được có hồ cá,…. Nhìn chung, không cần thiết phải tỉ mỉ từng vật dụng nhỏ, nhưng nếu cân nhắc được thì bạn cũng nên tránh những màu hay vị trí cấm kị để nhận được nhiều may mắn hơn nhé!
Những hình ảnh liên quan về Mệnh Kim hợp mệnh gì & khắc mệnh gì?
Ngoài những thông tin hữu ích mà chúng mình cung cấp cho bạn ở trên, hãy cùng nhau xem một số hình ảnh liên quan về bài viết này nhé!!
Vậy là chúng mình đã cùng nhau tìm hiểu thêm về Mệnh Kim hợp mệnh gì & khắc mệnh gì?, chúng mình hi vọng những nội dung trên hữu ích với bạn. Chúc bạn luôn sức khỏe và hạnh phúc!