Mệnh Hỏa hợp mệnh gì & khắc mệnh gì? | Mocthuymentalhealth.com
Bài viết Mệnh Hỏa hợp mệnh gì & khắc mệnh gì? thuộc chủ đề về Mệnh đang được rất nhiều bạn quan tâm. Hôm nay, hãy cùng Mocthuymentalhealth.com tìm hiểu Mệnh Hỏa hợp mệnh gì & khắc mệnh gì? trong bài viết hôm nay nha!
Mệnh Hỏa hợp mệnh gì & khắc mệnh gì?
Mệnh Hoả hợp mệnh gì & khắc mệnh gì là thắc mắc chung của nhiều người. Hãy để các chuyên gia huyền học phong thuỷ mang đến cho bạn cái nhìn sâu sắc và kĩ lưỡng về người mệnh Hoả giúp bạn hiểu thêm về bản thân và những người xung quanh.
Tổng quan về người mệnh Hoả
Người thuộc mệnh Hỏa được biết đến với tố chất phù hợp với những công việc đòi hỏi khả năng hùng biện, kinh doanh, nhiếp ảnh, hoạt động nghệ thuật như diễn viên, trang điểm, luyện kim, hàn xì, văn chương, những công việc văn thư liên quan đến văn phòng phẩm…
Phù hợp với những ngành nghề trên vì tính cách của người mệnh Hỏa thường hay mơ mộng, dũng cảm và thẳng thắn. Họ có khả năng tư duy nhanh như chớp, sức sáng tạo không giới hạn và không ngại những vấn đề khó.
Tuy nhiên, tính cách người mệnh Hỏa trong công việc quản lý thường cứng nhắc, ít đề phòng, khi nói chuyện hay hành động dễ làm tổn thương người khác vì tính thẳng thắn của mình.
Xem thêm: Mệnh Mộc hợp mệnh gì & khắc mệnh gì?
Mệnh Hỏa hợp và mệnh gì?
Gỗ tạo ra lửa: gỗ là nhiên liệu của lửa, khi gỗ cháy hết lửa sẽ tự dập tắt
Lửa tạo ra đất: Sau khi ngọn lửa được dập tắt, vật thể của tro là đất
Nước gặp lửa: Nước gặp lửa và dập tắt
Lửa gặp vàng: Khi lửa đủ mạnh, kim sẽ tan chảy
Tình huống cháy nổ đôi khi tốt hay xấu, được xác định bởi một số yếu tố cụ thể.
Quy luật tương khắc của ngũ hành, thường được gọi là lửa khắc vàng, là mối quan hệ nghịch biến để duy trì sự cân bằng.
Tương tự như vậy, trong vòng tròn này tương sinh được miêu tả là mối quan hệ đôi bên cùng có lợi. Ví dụ, giữa Kim và Mộc thì Kim sẽ giành ưu thế và Mộc bị Kim hại.
Mặt đối lập của mối quan hệ tương hỗ là mối quan hệ tương khắc. Mối quan hệ nghịch chuyển là mối quan hệ ức chế và cản trở nhau để đạt được sự cân bằng. Trong ngũ hành, mối quan hệ nghịch chuyển bao gồm năm mối quan hệ sau: lửa gặp kim, kim loại gặp mộc, mộc gặp thổ, đất gặp nước, nước gặp lửa.
Tương tự như mối quan hệ tương sinh, mỗi mệnh / một hành sẽ có 2 mệnh sinh / tử trước sau, gọi là tương sinh và tương khắc. Thắng thua là hình ảnh dùng để hình dung mối quan hệ này.
Xem thêm: Mệnh Kim hợp mệnh gì & khắc mệnh gì?
Những lưu ý dành cho người mệnh hoả trong đời sống sinh hoạt
Người mệnh Hỏa có năng lượng dương cao nên các bệnh thể chất cũng sinh ra từ đây, họ đối mặt với nguy cơ mắc các bệnh liên quan đến tim mạch vì nội tâm nóng giận. Những người mang mệnh hỏa có nguy cơ đột tử cao hơn những người có mệnh khác. Chú ý kiểm soát và điều hòa lại tâm trí, bệnh tật sẽ từ đây mà biến mất. Bạn có thể áp dụng thiền, yoga và các bài tập về giác quan để tập trung vào thực tế và làm chủ bản thân.
Do âm khí thiếu hụt nên người mệnh hỏa dễ ốm đau khi còn trẻ, gầy yếu, mắc các bệnh liên quan, bệnh đường tiêu hóa, dễ sinh non khi mang thai … Không những thế cần chú ý đến việc bồi bổ. tim, mà còn cải thiện thời gian sống của cơ thể và chế độ ăn uống.
Khi còn trẻ và đối mặt với áp lực của cuộc sống, họ thích ăn đồ chiên, cay, nóng, hút thuốc hoặc uống rượu.
Những người thuộc mệnh Hỏa có khả năng phát triển sự nghiệp mạnh mẽ, nhưng quá tham vọng, kiêu ngạo và bất cẩn có thể dẫn đến thất bại. Nhưng với tính cách không thừa nhận thất bại, không chấp nhận thực tế liên tục mắc sai lầm, đối mặt với nguy hại và khó khăn lớn hơn.
Mệnh Hoả và các nạp âm của mệnh Hoả
Tương tự như ngũ hành trong tứ hành còn lại, ngũ hành mệnh Hoả cũng được chia thành sáu nạp âm, tương quan nghịch với nhau. 6 âm thuộc ngũ hành Hỏa gồm Thiên Thượng Hỏa (lửa trên trời), Tích Lịch Hỏa (lửa sấm sét), Sơn Hạ Hỏa, Sơn Đầu Hỏa (lửa trên núi), Lư Trung Hỏa (lửa trên bầu trời), và Phúc Đăng Hỏa (ngọn lửa đèn dầu).
Sáu nạp âm được so sánh như sau: Phúc Đăng, Lư Trung Du Sơn Đầu / Tam Hoa gốc đánh Thủy Lưu / Thiên Thượng, Tích, Sơn Hạ Hoa / Thủy Trung Nhật Ngô Trọng Hoàng hậu.
Nó có thể được giải thích dễ dàng như sau:
Trong 6 âm tiết, 3 âm tiết rất kỵ với yếu tố nước, những âm tiết này bị nước dập tắt ngay lập tức, mất đi số mệnh và số mệnh. Trong trường hợp này, ba nạp âm này lần lượt là Lư Trung Hỏa, Sơn Đầu Hỏa và Phúc Đăng Hỏa.
3 trọng còn lại kết hợp với phương diện hỏa có thể phát huy thêm, giúp cuộc sống tươi sáng và phát triển hơn. Tam nạp âm là Tích Lịch Hỏa, Sơn Hạ Hỏa và Thiên Thượng Hỏa.
Xem thêm: Mệnh Hỏa hợp mệnh gì & khắc mệnh gì?
Mệnh Hoả hợp màu gì & Kỵ màu gì
Màu sắc là một yếu tố quan trọng trong Phong thủy, Chọn màu phù hợp mang lại may mắn, công việc, nhà cửa phát triển, … có thể so sánh với hành hỏa. Màu sắc thường được lựa chọn dựa trên mối quan hệ tương sinh, tương khắc trong ngũ hành.
Vì mệnh hỏa tương sinh với mộc và thổ nên có thể chọn các màu cho mệnh hỏa có ý nghĩa tương sinh như xanh lam, xanh lục.
Bạn cũng có thể kết hợp màu xanh pastel với không gian nội thất và kiến trúc nhà. Về trang sức, người mệnh hỏa hợp với các loại đá quý như peridot, ngọc lục bảo, đỏ, hồng, cam, xanh lam… vừa tốt cho sức khỏe, vừa mang lại may mắn.
Màu sắc đặc trưng cho người mệnh Hỏa là những gam màu sáng như cam, đỏ, hồng và tím – cũng là những màu tương sinh với họ. Trong cuộc sống hàng ngày, người mệnh Hỏa nên sử dụng gam màu này để tạo sự cân bằng về mặt phong thủy.
Cùng với những màu tương khắc sẽ có những sắc độ tương phản như đen, xanh lam, nên tránh và sử dụng một cách tiết chế trong cuộc sống.
Người mệnh Hỏa cũng có thể trang bị thêm những chiếc vòng tay có màu sắc như cam, hồng, đỏ hoặc tím để tăng thêm may mắn cho mình.
Người mệnh hỏa không nên sử dụng các màu đen, xanh đen, xám và các màu đại diện cho hành thủy. Những màu này không mang lại may mắn cho người mệnh hỏa.
Người mệnh Hoả làm nhà nên chọn hướng nào
Hướng chính đông
Đối với câu hỏi hướng của Hoắc Minh là hướng nào, hướng của Thanh Đồng chính là hướng tốt nhất đối với Hoắc Thiến. Cũng giống như Phong thủy, hướng Chính Đông thuộc Mộc. Mạnh Gỗ tạo ra một ngọn lửa và đó là một mối quan hệ tốt đẹp lẫn nhau. Vì vậy, nếu chọn hướng này rất tương trợ cho người mệnh hỏa.
Làm nhà hướng chính đông không chỉ giúp gia chủ gặp nhiều may mắn, thuận lợi trong công việc mà còn giúp mở mang đường tình duyên, dẫu có gặp nhiều khó khăn trở ngại đều có thể dễ dàng vượt qua.
Xem thêm: Mệnh Thổ hợp mệnh gì & khắc mệnh gì?
Hướng chính nam
Ngoài hướng chính Đông, hướng chính Nam cũng rất hợp với người mệnh hỏa. Ngoài ra, phải nói đến ngôi nhà này rất phù hợp với khí hậu Việt Nam bởi làm nhà hướng này thì mùa đông ấm áp và mùa hè mát mẻ. Hướng nam trong phong thủy thuộc hành hỏa, theo mệnh của gia chủ.
Nếu biết cách sắp xếp các vật dụng, đồ đạc trong nhà một cách hợp lý sẽ giúp cho người mệnh Hỏa trở nên mạnh mẽ hơn. Vận may gặp nhiều may mắn hơn, vận rủi có thể tránh tốt.
Người mệnh Hỏa không nên làm nhà hướng nào?
Ngoài việc biết đám cháy ở hướng nào, hướng nào để tránh cũng được nhiều người quan tâm. Đó là hướng chính bắc. Có thể nói đây là hướng đại kỵ Hỏa. Theo phong thủy, hướng Thanh Bắc thuộc thủy, nhưng thủy khắc hỏa. Từ trước đến nay không bao giờ dung hòa, rất không hợp nhau, không hỗ trợ được nhau. Vì vậy về mọi mặt, ngôi nhà nào đặt ở hướng này đều kìm hãm sự phát triển của gia chủ.
Ngoài ra, nếu bạn đặt hướng này sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe, gia chủ có thể ốm đau thường xuyên, thậm chí nặng hơn là gặp nhiều tai ương. Vì vậy, cần chú ý khi làm nhà không đặt hướng này. Tuy nhiên, nếu quá ưng một căn nhà mà không thể thay đổi hướng, bạn có thể xoay bàn thờ phong thuỷ để đổi lại hướng của căn nhà.
Mệnh Hoả hợp mệnh gì & khắc mệnh gì là thắc mắc chung của nhiều người. Mong rằng bài viết trên đây của các chuyên gia huyền học phong thuỷ mang đến cho bạn cái nhìn sâu sắc và kĩ lưỡng về người mệnh Hoả giúp bạn hiểu thêm về bản thân và những người xung quanh và có thêm nhiều thông tin thú vị về môn khoa học huyền bí này.
Xem thêm: Mệnh Thủy hợp mệnh gì & khắc mệnh gì?
Video về Mệnh Hỏa hợp mệnh gì & khắc mệnh gì?
Những câu hỏi liên quan Mệnh Hỏa hợp mệnh gì & khắc mệnh gì?
1. Làm sao biết mình thuộc mệnh gì?
Để biết được bạn thuộc mệnh gì, bạn có thể tra bảng mệnh theo năm sinh sau:
Năm sinh | TUỔI | Mệnh |
1924 | Giáp Tý | Kim + |
1925 | Ất Sửu | Kim – |
1926 | Bính Dần | Hỏa + |
1927 | Đinh Mão | Hỏa – |
1928 | Mậu Thìn | Mộc + |
1929 | Kỷ Tỵ | Mộc – |
1930 | Canh Ngọ | Thổ + |
1931 | Tân Mùi | Thổ – |
1932 | NhâmThân | Kim + |
1933 | Quý Dậu | Kim – |
1934 | GiápTuất | Hỏa + |
1935 | Ất Hợi | Hỏa – |
1936 | Bính Tý | Thủy + |
1937 | Đinh Sửu | Thủy – |
1938 | Mậu Dần | Thổ + |
1939 | Kỷ Mão | Thổ – |
1940 | Canhthìn | Kim + |
1941 | Tân Tỵ | Kim – |
1942 | Nhâm Ngọ | Mộc + |
1943 | Qúy Mùi | Mộc – |
1944 | GiápThân | Thủy + |
1945 | Ất Dậu | Thủy – |
1946 | BínhTuất | Thổ + |
1947 | Đinh hợi | Thổ – |
1948 | Mậu Tý | Hỏa + |
1949 | Kỷ Sửu | Hỏa – |
1950 | Canh Dần | Mộc + |
1951 | Tân Mão | Mộc – |
1952 | NhâmThìn | Thủy + |
1953 | Quý Tỵ | Thủy – |
1954 | Giáp Ngọ | Kim + |
1955 | Ất Mùi | Kim – |
1956 | Bính thân | Hỏa + |
1957 | Đinh Dậu | Hỏa – |
1958 | Mậu Tuất | Mộc + |
1959 | Kỷ Hợi | Mộc – |
1960 | Canh Tý | Thổ + |
1961 | Tân Sửu | Thổ – |
1962 | Nhâm Dần | Kim + |
1963 | Quý Mão | Kim – |
1970 | GiápThìn | Hỏa + |
1965 | Ất Tỵ | Hỏa – |
1966 | Bính Ngọ | Thủy + |
1967 | Đinh Mùi | Thủy – |
1968 | Mậu Thân | Thổ + |
1969 | Kỷ Dậu | Thổ – |
1970 | CanhTuất | Kim + |
1971 | Tân Hợi | Kim – |
1972 | Nhâm Tý | Mộc + |
1973 | Quý Sửu | Mộc – |
1974 | Giáp Dần | Thủy + |
1975 | Ất Mão | Thủy – |
1976 | BínhThìn | Thổ + |
1977 | Đinh Tỵ | Thổ – |
1978 | Mậu Ngọ | Hỏa + |
1979 | Kỷ Mùi | Hỏa – |
1980 | CanhThân | Mộc + |
1981 | Tân Dậu | Mộc – |
1982 | NhâmTuất | Thủy + |
1983 | Quý Hợi | Thủy – |
1984 | Giáp tý | Kim + |
1985 | Ất Sửu | Kim – |
1986 | Bính Dần | Hỏa + |
1987 | Đinh Mão | Hỏa – |
1988 | Mậu Thìn | Mộc + |
1989 | Kỷ Tỵ | Mộc – |
1990 | Canh Ngọ | Thổ + |
1991 | Tân Mùi | Thổ – |
1992 | NhâmThân | Kim + |
1993 | Quý Dậu | Kim – |
1994 | GiápTuất | Hỏa + |
1995 | Ất Hợi | Hỏa – |
1996 | Bính Tý | Thủy + |
1997 | Đinh Sửu | Thủy – |
1998 | Mậu Dần | Thổ + |
1999 | Kỷ Mão | Thổ – |
2000 | Canhthìn | Kim + |
2001 | Tân Tỵ | Kim – |
2002 | Nhâm Ngọ | Mộc + |
2003 | Qúy Mùi | Mộc – |
2004 | GiápThân | Thủy + |
2005 | Ất Dậu | Thủy – |
2006 | BínhTuất | Thổ + |
2007 | Đinh hợi | Thổ – |
2008 | Mậu Tý | Hỏa + |
2009 | Kỷ Sửu | Hỏa – |
2010 | Canh Dần | Mộc + |
2011 | Tân Mão | Mộc – |
2012 | NhâmThìn | Thủy + |
2013 | Quý Tỵ | Thủy – |
2014 | Giáp Ngọ | Kim + |
2015 | Ất Mùi | Kim – |
2016 | Bínhthân | Hỏa + |
2017 | Đinh Dậu | Hỏa – |
2018 | Mậu Tuất | Mộc + |
2019 | Kỷ Hợi | Mộc – |
2020 | Canh Tý | Thổ + |
2021 | Tân Sửu | Thổ – |
2022 | Nhâm Dần | Kim + |
2023 | Quý Mão | Kim – |
2024 | GiápThìn | Hỏa + |
2025 | Ất Tỵ | Hỏa – |
2026 | Bính Ngọ | Thủy + |
2027 | Đinh Mùi | Thủy – |
2028 | Mậu Thân | Thổ + |
2029 | Kỷ Dậu | Thổ – |
2030 | CanhTuất | Kim + |
2031 | Tân Hợi | Kim – |
2032 | Nhâm Tý | Mộc + |
2033 | Quý Sửu | Mộc – |
2034 | Giáp Dần | Thủy + |
2035 | Ất Mão | Thủy – |
2036 | BínhThìn | Thổ + |
2037 | Đinh Tỵ | Thổ – |
2038 | Mậu Ngọ | Hỏa + |
2039 | Kỷ Mùi | Hỏa – |
2040 | CanhThân | Mộc + |
2041 | Tân Dậu | Mộc – |
2042 | NhâmTuất | Thủy + |
2043 | Quý Hợi | Thủy – |
2. Nếu lỡ yêu nhau nhưng khác mệnh thì phải làm sao?
Trường hợp yêu nhau chuẩn bị cưới nhưng đi coi ngày lại khắc mệnh nhau thì phải làm sao? Bạn và chồng/vợ hãy chọn năm sinh cho con hợp tuổi và bổ sung mệnh cho bố mẹ giúp đỡ xung khắc. Nôm na như sau :
- Bố mẹ Hoả khắc Kim : con mệnh thổ để Hoả sinh Thổ, Thổ sinh Kim
- Bố mẹ Kim khắc Mộc : con mệnh thuỷ để Kim sinh Thuỷ , Thuỷ sinh Mộc
- Bố mẹ Mộc khắc Thổ : con mệnh Hoả để Mộc sinh Hoả , Hoả sinh Thổ
- Bố mẹ Thổ khắc Thuỷ : con mệnh Kim để Thổ sinh Kim , Kim sinh Thuỷ
- Bố mẹ Thuỷ khắc Hoả : con mệnh Mộc để Thuỷ sinh Mộc , Mộc sinh Hoả
3. Những điều cần chú ý để phù hợp với cung mệnh phong thủy của bạn
- Màu sắc: Ở mỗi mệnh sẽ phù hợp với một màu sắc khác nhau. Vì thế, việc tìm hiểu trước khi ra quyết định mua một món đồ gì để sử dụng là rất cần thiết. Ví dụ một số vật cần lưu ý màu sắc như trang sức, phụ kiện, áo quần, nội thất trong gia đình.
- Chất liệu: Chất liêu của đồ dùng cũng cần được cân nhắc khi sử dụng để tránh dùng những vật liệu tương khắc với gia chủ nhé.
- Phong thủy nhà ở: Ngoài màu sắc và chất liệu nội thất, phong thủy căn nhà cũng được thể hiện bởi không gian bày trí. Ví dụ người mệnh Hỏa thì không được có hồ cá,…. Nhìn chung, không cần thiết phải tỉ mỉ từng vật dụng nhỏ, nhưng nếu cân nhắc được thì bạn cũng nên tránh những màu hay vị trí cấm kị để nhận được nhiều may mắn hơn nhé!
Những hình ảnh liên quan về Mệnh Hỏa hợp mệnh gì & khắc mệnh gì?
Ngoài những thông tin hữu ích mà chúng mình cung cấp cho bạn ở trên, hãy cùng nhau xem một số hình ảnh liên quan về bài viết này nhé!!
Vậy là chúng mình đã cùng nhau tìm hiểu thêm về Mệnh Hỏa hợp mệnh gì & khắc mệnh gì?, chúng mình hi vọng những nội dung trên hữu ích với bạn. Chúc bạn luôn sức khỏe và hạnh phúc!